270 bài tập nâng cao môn Toán lớp 9 (Có đáp án) Ôn tập Toán 9

Bạn đang xem bài viết 270 bài tập nâng cao môn Toán lớp 9 (Có đáp án) Ôn tập Toán 9 tại Puto.edu.vnbạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

TOP 270 bài Toán nâng cao lớp 9 được trình bày rất bài bản các dạng bài tập trọng tâm khác nhau có đáp án kèm theo.

Qua đó giúp học sinh đối chiếu so sánh với kết quả mình đã làm thuận tiện hơn. Đồng thời có thể tự nhận xét được năng lực bản thân, thấy được lỗi sai cần tránh, kịp thời lấp đầy lỗ hổng kiến thức, tìm ra các phương pháp làm bài nhanh. Ngoài ra để nâng cao kiến thức môn Toán thật tốt các em xem thêm một số tài liệu như: tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, bất đẳng thức Cosi, chuyên đề Giải phương trình bậc 2 chứa tham số, bài tập hệ thức Vi-et và các ứng dụng.

I. Bài tập nâng cao Toán 9

1. Chứng minh sqrt{7}(sqrt{7})là số vô tỉ.

2. a) Chứng minh:(a c+b d)^{2}+(a d-b c)^{2}=left(a^{2}+b^{2}right)left(c^{2}+d^{2}right)((a c+b d)^{2}+(a d-b c)^{2}=left(a^{2}+b^{2}right)left(c^{2}+d^{2}right))

b) Chứng minh bất dẳng thức Bunhiacôpxki:(mathrm{ac}+mathrm{bd})^{2} leqleft(mathrm{a}^{2}+mathrm{b}^{2}right)left(mathrm{c}^{2}+mathrm{d}^{2}right)((mathrm{ac}+mathrm{bd})^{2} leqleft(mathrm{a}^{2}+mathrm{b}^{2}right)left(mathrm{c}^{2}+mathrm{d}^{2}right))

3. Cho x+y=2. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: S=x^{2}+y^{2}.(S=x^{2}+y^{2}.)

4. a) Cho mathrm{a} geq 0, mathrm{~b} geq 0(mathrm{a} geq 0, mathrm{~b} geq 0). Chứng minh bất đẳng thức Cauchy : frac{mathrm{a}+mathrm{b}}{2} geq sqrt{mathrm{ab}}.(frac{mathrm{a}+mathrm{b}}{2} geq sqrt{mathrm{ab}}.)

b) Cho a, b, c>0. Chứng minh rằng : frac{b c}{a}+frac{c a}{b}+frac{a b}{c} geq a+b+c(frac{b c}{a}+frac{c a}{b}+frac{a b}{c} geq a+b+c)

c) Cho a, b>0 và 3 a+5 b=12. Tìm giá trị lớn nhất của tích P=a b.

5. Cho a+b=1. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức : M=a^{3}+b^{3}.(M=a^{3}+b^{3}.)

6. Cho a^{3}+b^{3}=2(a^{3}+b^{3}=2). Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : N=a+b.

7. Cho a, b, c là các số dương. Chứng minh: a^{3}+b^{3}+a b c geq a b(a+b+c)(a^{3}+b^{3}+a b c geq a b(a+b+c))

8. Tìm liên hệ giữa các số a và b biết rằng: |mathrm{a}+mathrm{b}|>|mathrm{a}-mathrm{b}|(|mathrm{a}+mathrm{b}|>|mathrm{a}-mathrm{b}|)

9. a) Chứng minh bất đẳng thức (mathrm{a}+1)^{2} geq 4 mathrm{a}((mathrm{a}+1)^{2} geq 4 mathrm{a})

b) Cho a, b, c>0 và a b c=1. Chứng minh:(a+1)(b+1)(c+1) geq 8((a+1)(b+1)(c+1) geq 8)

10. Chứng minh các bất đẳng thức:

a) (a+b)^{2} leq 2left(a^{2}+b^{2}right)(a) (a+b)^{2} leq 2left(a^{2}+b^{2}right))

b) (a+b+c)^{2} leq 3left(a^{2}+b^{2}+c^{2}right)(b) (a+b+c)^{2} leq 3left(a^{2}+b^{2}+c^{2}right))

11. Tìm các giá trị của x sao cho:

a) |2 x-3|=|1-x|

b) x^{2}-4 x leq 5(b) x^{2}-4 x leq 5)

c) 2 x(2 x-1) leq 2 x-1(c) 2 x(2 x-1) leq 2 x-1)

12. Tìm các số a, b, c, d biết rằng : a^{2}+b^{2}+c^{2}+d^{2}=a(b+c+d)(a^{2}+b^{2}+c^{2}+d^{2}=a(b+c+d))

13. Cho biểu thức mathrm{M}=mathrm{a}^{2}+mathrm{ab}+mathrm{b}^{2}-3 mathrm{a}-3 mathrm{~b}+2001(mathrm{M}=mathrm{a}^{2}+mathrm{ab}+mathrm{b}^{2}-3 mathrm{a}-3 mathrm{~b}+2001). Với giá trị nào của a và b thì M đạt giá trị nhỏ nhất? Tìm giá trị nhỏ nhất đó.

14. Cho biểu thức mathrm{P}=mathrm{x}^{2}+x mathrm{y}+mathrm{y}^{2}-3(mathrm{x}+mathrm{y})+3(mathrm{P}=mathrm{x}^{2}+x mathrm{y}+mathrm{y}^{2}-3(mathrm{x}+mathrm{y})+3). CMR giá trị nhỏ nhất của P bằng 0 .

15. Chứng minh rằng không có giá trị nào của x, y, z thỏa mãn đẳng thức sau :

x^{2}+4 y^{2}+z^{2}-2 a+8 y-6 z+15=0(x^{2}+4 y^{2}+z^{2}-2 a+8 y-6 z+15=0)

16. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức : mathrm{A}=frac{1}{mathrm{x}^{2}-4 mathrm{x}+9}(mathrm{A}=frac{1}{mathrm{x}^{2}-4 mathrm{x}+9})

17. So sánh các số thực sau (không dùng máy tính):

a) sqrt{7}+sqrt{15}(sqrt{7}+sqrt{15})và 7

b) sqrt{17}+sqrt{5}+1(b) sqrt{17}+sqrt{5}+1)sqrt{45}(sqrt{45})

c) frac{23-2 sqrt{19}}{3} và sqrt{27}(c) frac{23-2 sqrt{19}}{3} và sqrt{27})

d) sqrt{3 sqrt{2}} và sqrt{2 sqrt{3}}(d) sqrt{3 sqrt{2}} và sqrt{2 sqrt{3}})

18. Hãy viết một số hữu tỉ và một số vô tỉ lớn hơn sqrt{2}(sqrt{2}) nhưng nhỏ hơn sqrt{3}(sqrt{3})

19. Giải phương trình : sqrt{3 x^{2}+6 x+7}+sqrt{5 x^{2}+10 x+21}=5-2 x-x^{2}.(sqrt{3 x^{2}+6 x+7}+sqrt{5 x^{2}+10 x+21}=5-2 x-x^{2}.)

20. Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức mathrm{A}=mathrm{x}^{2} mathrm{y}(mathrm{A}=mathrm{x}^{2} mathrm{y}) với các điều kiện mathrm{x}, mathrm{y}>0(mathrm{x}, mathrm{y}>0)và 2 mathrm{x}+mathrm{xy} =4.(mathrm{x}+mathrm{xy} =4.)

21. Cho mathrm{S}=frac{1}{sqrt{1.1998}}+frac{1}{sqrt{2.1997}}+ldots .+frac{1}{sqrt{mathrm{k}(1998-mathrm{k}+1)}}+ldots+frac{1}{sqrt{1998-1}}(mathrm{S}=frac{1}{sqrt{1.1998}}+frac{1}{sqrt{2.1997}}+ldots .+frac{1}{sqrt{mathrm{k}(1998-mathrm{k}+1)}}+ldots+frac{1}{sqrt{1998-1}}).

Hãy so sánh S và 2 cdot frac{1998}{1999}.(2 cdot frac{1998}{1999}.)

22. Chứng minh rằng: Nếu số tự nhiên a không phải là số chính phương thì sqrt{mathrm{a}}(sqrt{mathrm{a}})là số vô tỉ.

23. Cho các số x và y cùng dấu. Chứng minh rằng:

…………………….

II. Đáp án bài tập nâng cao Toán 9

1. Giả sử sqrt{7}(sqrt{7}) là số hữu mathrm{ti} Rightarrow sqrt{7}=frac{mathrm{m}}{mathrm{n}}(mathrm{ti} Rightarrow sqrt{7}=frac{mathrm{m}}{mathrm{n}})(tối giản).

Suy ra 7=frac{mathrm{m}^2}{mathrm{n}^2}(7=frac{mathrm{m}^2}{mathrm{n}^2}) hay 7 mathrm{n}^2=mathrm{m}^2 (1)(7 mathrm{n}^2=mathrm{m}^2 (1)).

Đẳng thức này chứng tỏ mathrm{m}^2: 7(mathrm{m}^2: 7) mà 7 là số nguyên tố nên mathrm{m}: 7(mathrm{m}: 7).

Đặt mathrm{m}=7 mathrm{k} quad(mathrm{k} in Z)(mathrm{m}=7 mathrm{k} quad(mathrm{k} in Z)), ta có mathrm{m}^2=49 mathrm{k}^2 (2)(mathrm{m}^2=49 mathrm{k}^2 (2)).

Từ (1) và (2) suy ra 7 mathrm{n}^2=49 mathrm{k}^2(7 mathrm{n}^2=49 mathrm{k}^2) nên mathrm{n}^2=7 mathrm{k}^2 (3)(mathrm{n}^2=7 mathrm{k}^2 (3)).

Từ (3) ta lại có mathrm{n}^2: 7(mathrm{n}^2: 7) và vì 7 là số nguyên tố nên n: 7. mathrm{m} và mathrm{n}(n: 7. mathrm{m} và mathrm{n}) cùng chia hết cho 7 nên phân số

frac{mathrm{m}}{mathrm{n}}(frac{mathrm{m}}{mathrm{n}})không tối giản, trái giả thiết. Vậy sqrt{7}(sqrt{7}) không phải là số hữu ti; do đó sqrt{7}(sqrt{7}) là số vô ti.

2. Khai triển vế trái và đặt nhân tử chung, ta được vế phải. Từ a) Rightarrow(Rightarrow) b) vì ( a d- b c)^2 geq 0.(( a d- b c)^2 geq 0.)

3. Cách 1: Từ x+y=2 ta có y=2-x. Do đó : S=x^2+(2-x)^2=2(x-1)^2+2 geq 2(S=x^2+(2-x)^2=2(x-1)^2+2 geq 2).

Vậy min S=2 Leftrightarrow x=y=1.(min S=2 Leftrightarrow x=y=1.)

Cách 2 : Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki với mathrm{a}=mathrm{x}, mathrm{c}=1, mathrm{~b}=mathrm{y}, mathrm{d}=1(mathrm{a}=mathrm{x}, mathrm{c}=1, mathrm{~b}=mathrm{y}, mathrm{d}=1),

ta có : (x+y)^2 leqleft(x^2+y^2right)(1+1) Leftrightarrow 4 leq 2left(x^2+y^2right)=2 S Leftrightarrow S geq 2 . Rightarrow mim((x+y)^2 leqleft(x^2+y^2right)(1+1) Leftrightarrow 4 leq 2left(x^2+y^2right)=2 S Leftrightarrow S geq 2 . Rightarrow mim) S=2 khi x=y=1

4.

b) Áp dụng bất đẳng thức Cauchy cho các cặp số dươngfrac{mathrm{bc}}{mathrm{a}}(frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}})frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}} ; frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}}(frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}} ; frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}})frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}} ; frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}}(frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}} ; frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}})frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}}(frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}}), ta lần lươt tó: frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}}+frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}} geq 2 sqrt{frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}} cdot frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}}}=2 mathrm{c} ; frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}}+frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}} geq 2 sqrt{frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}} cdot frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}}}=2 mathrm{~b} ; frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}}+frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}} geq 2 sqrt{frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}} cdot frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}}}=2 mathrm{a}(frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}}+frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}} geq 2 sqrt{frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}} cdot frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}}}=2 mathrm{c} ; frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}}+frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}} geq 2 sqrt{frac{mathrm{bc}}{mathrm{a}} cdot frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}}}=2 mathrm{~b} ; frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}}+frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}} geq 2 sqrt{frac{mathrm{ca}}{mathrm{b}} cdot frac{mathrm{ab}}{mathrm{c}}}=2 mathrm{a}) cộng từng vế ta được bất đẳng thức cần chứng minh. Dấu bằng xảy ra khi mathrm{a}=mathrm{b}=mathrm{c}.(mathrm{a}=mathrm{b}=mathrm{c}.)

c) Với các số dương 3a và 5b, theo bất đẳng thức Cauchy ta có :frac{3 mathrm{a}+5 mathrm{~b}}{2} geq sqrt{3 mathrm{a} cdot 5 mathrm{~b}}.(frac{3 mathrm{a}+5 mathrm{~b}}{2} geq sqrt{3 mathrm{a} cdot 5 mathrm{~b}}.)

………….

Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm bài tập nâng cao Toán 9

Cảm ơn bạn đã xem bài viết 270 bài tập nâng cao môn Toán lớp 9 (Có đáp án) Ôn tập Toán 9 tại Puto.edu.vnbạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.