Bất đẳng thức Bunhiacopxki Bunhiacopxki

Bạn đang xem bài viết Bất đẳng thức Bunhiacopxki Bunhiacopxki tại Puto.edu.vnbạn có thể truy cập nhanh thông tin cần thiết tại phần mục lục bài viết phía dưới.

Bất đẳng thức Bunhiacopxki là một trong những dạng toán rất quen thuộc và thường được ứng dụng rất nhiều trong các bài toán về bất đẳng thức và cực trị.

Trong bài viết dưới đây Thcslytutrongst.edu.vn giới thiệu đến các bạn toàn bộ kiến thức về bất đẳng thức Bunhiacopxki như: định nghĩa, công thức, hệ quả và một số bài tập ứng dụng. Thông qua tài liệu này giúp các bạn có thêm nhiều tư liệu tham khảo, trau dồi kiến thức để giải nhanh các bài toán lớp 9. Ngoài ra các bạn tham khảo thêm Bất đẳng thức Cosi. Mời các bạn cùng theo dõi tại đây.

1. Giới thiệu về bất đẳng thức Bunhiacopxki

+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki có tên gọi chính xác là bất đẳng thức Cauchy – Bunhiacopxki – Schwarz, do ba nhà toán học độc lập phát hiện và đề xuất, có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực toán học. Thường được gọi theo tên nhà Toán học người Nga Bunhiacopxki.

+ Bất đẳng thức này rất quen thuộc và thường được ứng dụng rất nhiều trong các bài toán về bất đẳng thức và cực trị.

2. Công thức của bất đẳng thức Bunhiacopxki

+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki dạng cơ bản:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(left( {{a^2} + {b^2}} right)left( {{c^2} + {d^2}} right) ge {left( {ac + bd} right)^2})

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(frac{a}{c} = frac{b}{d})

+ Bất đẳng thức Bunhiacopxki cho 2 bộ số:

Với hai bộ số Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(left( {{a_1},{a_2},…,{a_n}} right))Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(left( {{b_1},{b_2},…,{b_n}} right)) ta có:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(left( {a_1^2 + a_1^2 + … + a_n^2} right)left( {b_1^2 + b_2^2 + … + b_n^2} right) ge {left( {{a_1}{b_1} + {a_2}{b_2} + … + {a_n}{b_n}} right)^2})

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(frac{{{a_1}}}{{{b_1}}} = frac{{{a_2}}}{{{b_2}}} = … = frac{{{a_n}}}{{{b_n}}})

Với quy ước nếu một số nào đó (i = 1, 2, 3, …, n) bằng 0 thì tương ứng bằng 0

3. Chứng minh bất đẳng thức Bunhiacopxki

+ Có Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(left( {{a^2} + {b^2}} right)left( {{c^2} + {d^2}} right) ge {left( {ac + bd} right)^2})

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(begin{array}{l}
Leftrightarrow left( {{a^2} + {b^2}} right)left( {{c^2} + {d^2}} right) ge {left( {ac + bd} right)^2}\
Leftrightarrow {left( {ac} right)^2} + {left( {ad} right)^2} + {left( {bc} right)^2} + {left( {bd} right)^2} ge {left( {ac} right)^2} + 2abcd + {left( {bd} right)^2}\
Leftrightarrow {left( {ad} right)^2} + {left( {bc} right)^2} ge 2abcd\
Leftrightarrow {left( {ad} right)^2} – 2abcd + {left( {bc} right)^2} ge 0
end{array})

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(Leftrightarrow {left( {ad – bc} right)^2} ge 0)(luôn đúng)

4. Hệ quả của bất đẳng thức Bunhiacopxki

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(left( {{a^2} + {b^2}} right)left( {{c^2} + {d^2}} right) ge 4abcd)

5.

6. Bài tập tự luyện bất đẳng thức Bunhiacopxki

Bài 1: Tìm giá trị lớn nhất của các biểu thức sau:

a, Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(A = sqrt {6 – x} + sqrt {x + 2})

b, Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(B = sqrt x + sqrt {2 – x})

Bài 2: Cho a, b, c là các số thực dương tùy ý. Chứng minh rằng:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(frac{a}{{sqrt {{a^2} + {b^2}} }} + frac{b}{{sqrt {{b^2} + {c^2}} }} + frac{c}{{sqrt {{c^2} + {a^2}} }} le frac{3}{{sqrt 2 }})

(gợi ý: biến đổi vế trái thành Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(sqrt {frac{{{a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}} + sqrt {frac{{{b^2}}}{{{b^2} + {c^2}}}} + sqrt {frac{{{c^2}}}{{{c^2} + {a^2}}}}) rồi áp dung bất đẳng thức Bunhiacopxki)

Bài 3: Cho a, b, c là các số thực dương, . Chứng minh rằng:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(sqrt {a – 1} + sqrt {b – 1} + sqrt {c – 1} le sqrt {cleft( {ab + 1} right)})

Bài 4: Cho a, b, c > 0 thỏa mãn abc = 1. Chứng minh:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(frac{1}{{{a^3}left( {b + c} right)}} + frac{1}{{{b^3}left( {c + a} right)}} + frac{1}{{{c^3}left( {a + b} right)}} ge frac{3}{2})

Bài 5: Cho x > 0 và y > 0 thỏa mãn x2 + y2 ≤ x + y. Chứng minh:

x + 3y ≤ 2 +Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(sqrt{5})

6. Bài tập về bất đẳng thức Bunhiacopxki

Bài 1: Cho a, b, c là các số thực dương bất kỳ. Chứng minh rằng:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(sqrt {frac{{a + b}}{{a + b + c}}} + sqrt {frac{{b + c}}{{a + b + c}}} + sqrt {frac{{c + a}}{{a + b + c}}} le sqrt 6)

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki ta có:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(1.sqrt {frac{{a + b}}{{a + b + c}}} + 1.sqrt {frac{{b + c}}{{a + b + c}}} + 1.sqrt {frac{{c + a}}{{a + b + c}}})

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(le sqrt {left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} right)left( {frac{{a + b}}{{a + b + c}} + frac{{b + c}}{{a + b + c}} + frac{{c + a}}{{a + b + c}}} right)})

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(Leftrightarrow sqrt {frac{{a + b}}{{a + b + c}}} + sqrt {frac{{b + c}}{{a + b + c}}} + sqrt {frac{{c + a}}{{a + b + c}}} le sqrt {3.2} = sqrt 6) (điều phải chứng minh)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi a = b = c

Bài 2: Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(A = sqrt {x – 2} + sqrt {4 – x})

Lời giải:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(A = sqrt {x – 2} + sqrt {4 – x})

Điều kiện: Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(2 le x le 4)

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12({left[ {1.sqrt {x – 2} + 1.sqrt {4 – x} } right]^2} le left( {{1^2} + {1^2}} right)left( {x – 2 + 4 – x} right) = {2^2} = 4)

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(begin{array}{l}
Rightarrow {A^2} le 4\
Leftrightarrow – 2 le A le 2
end{array})

A max = 2 khi Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(frac{1}{{sqrt {x – 2} }} = frac{1}{{sqrt {4 – x} }} Leftrightarrow x – 2 = 4 – x Leftrightarrow x = 3)(thỏa mãn)

Vậy max A = 2 khi và chỉ khi x = 3

Bài 3: Chứng minh rằng nếu a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có p là nửa chu vi thì Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(sqrt {p – a} + sqrt {p – b} + sqrt {p – c} le sqrt {3p})

Lời giải:

Áp dụng bất đẳng thức Bunhiacopxki có:

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(1.sqrt {p – a} + 1.sqrt {p – b} + 1.sqrt {p – c} le sqrt {left( {{1^2} + {1^2} + {1^2}} right)left( {p – a + p – b + p – c} right)})

Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(Leftrightarrow sqrt {p – a} + sqrt {p – b} + sqrt {p – c} le sqrt {3left( {3p – 2p} right)} = sqrt {3p})(điều phải chứng minh)

Dấu “=” xảy ra khi và chỉ khi Toán lớp 5 Bài 58: Tìm giá trị phần trăm của một số Giải Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo tập 2 trang 11, 12(frac{1}{{p – a}} = frac{1}{{p – b}} = frac{1}{{p – c}} Leftrightarrow a = b = c) hay tam giác là tam giác đều

Cảm ơn bạn đã xem bài viết Bất đẳng thức Bunhiacopxki Bunhiacopxki tại Puto.edu.vnbạn có thể bình luận, xem thêm các bài viết liên quan ở phía dưới và mong rằng sẽ giúp ích cho bạn những thông tin thú vị.